Đánh dấu quay
-
Đường kính bộ phận: nhấp vào đó và điền đường kính bộ phận.
-
Độ dài tiêu cự: nhấp vào đó và điền độ dài tiêu cự của ống kính F-θ.
Lưu ý: hai thông số này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả chấm điểm.
Hai mô hình tách biệt:
-
Đánh dấu đã chọn: kiểm soát kích thước đánh dấu thông qua cấu hình kích thước chia, không nhấp vào đánh dấu theo đường chia cùng lúc, nếu không phần mềm sẽ chia thành đánh dấu theo đường chia.
-
Đánh dấu bằng đường chia: nhấp vào đó, phần mềm Ezcad2 sẽ đánh dấu là đánh dấu bằng đường chia, nhấp hai lần vào bàn phím trái để vẽ đường chia, nhấp vào bàn phím phải gần đường chia để hủy đường chia. Hướng của đường chia trùng với trục quay.
Bước trục: Khoảng cách di chuyển mỗi lần khi nhấn phím Ctrl và phím mũi tên.
-
Nhấn đồng thời các phím Trái/Phải/Lên/Xuống.
-
Nhấn phím PageUp/PageDown để tăng/giảm khoảng cách.
-
Nhấn Ctrl+Trái để di chuyển sang trái và Ctrl+Phải để di chuyển sang phải cho trục mở rộng X.
-
Nhấn Ctrl+Up để di chuyển lên và Ctrl+Down để di chuyển xuống cho trục mở rộng Y hoặc trục Z.
-
Phần: Số lượng phần đã được đánh dấu. Nhấn nút R ở bên phải để đặt lại số lượng phần.
-
Tổng số: Tổng số cần đánh dấu. Khi các bộ phận đã được đánh dấu đến Tổng số, phần mềm sẽ tự động dừng lại.
-
Tiếp tục: Đánh dấu hình nhiều lần cho đến khi dừng lại theo cách thủ công.
-
Đánh dấu đã chọn: Chỉ những số liệu được chọn mới được đánh dấu.
Nhấp vào tham số, cửa sổ hộp thoại này sẽ bật lên:
Thông số cấu hình đánh dấu quay
Định nghĩa của từng tham số:
-
Kích hoạt: Kích hoạt trục mở rộng hiện tại.
-
ID: Trục mở rộng hiện tại sẽ được sử dụng làm trục X/Y/Z.
-
ID là X → hình sẽ được chia theo hướng X để đánh dấu.
-
ID là Y → hình sẽ được chia theo hướng Y để đánh dấu.
-
ID là Z → trục mở rộng sẽ di chuyển đến vị trí được chỉ định để đánh dấu.
-
-
Số xung mỗi vòng: Số xung mỗi vòng mà trục giãn nở quay.
Công thức:X = (360/N) * n
Trong đó:
-
X = xung mỗi vòng
-
N = góc bước của động cơ bước
-
n = bước vi mô cài đặt bởi driver
-
-
Min coor: Tọa độ logic nhỏ nhất. Nếu đối tượng nhỏ hơn giá trị này → cảnh báo.
-
Tọa độ tối đa: Tọa độ logic tối đa. Nếu vượt quá → cảnh báo.
-
Tốc độ tối thiểu: tốc độ quay tối thiểu.
-
Tốc độ tối đa: tốc độ quay tối đa.
-
Thời gian tăng tốc: thời gian cần để tăng từ tốc độ min đến max.
-
Đi đến vị trí bắt đầu sau khi hoàn tất: trục mở rộng trở về vị trí ban đầu sau khi xử lý.
-
Tốc độ: tốc độ quay về vị trí ban đầu.
-
Trục xoay: chọn → trục mở rộng hiện tại là trục xoay. Nếu không → xử lý nội dung phẳng hoặc Z.
-
Tỷ số truyền: nếu không giảm tốc thì =1, nếu có giảm tốc → nhập tỷ số truyền giảm tốc.
-
Đường kính chi tiết: cần điền chính xác khi trục quay.
-
Zero: tín hiệu zero. Nếu không có zero → không thiết lập tọa độ tuyệt đối, cần chỉnh thủ công để các phôi nằm cùng vị trí.
-
Tốc độ về 0: tốc độ khi tìm tín hiệu zero.
-
Thời gian chờ về 0: nếu vượt quá → báo "thời gian làm thêm".
-
Số không chính xác: nếu chọn → trục phải phát 3 tín hiệu zero; nếu không chọn → chỉ 1 tín hiệu.
✅ LASERMAN – Giải pháp khắc laser chuyên sâu cho sản xuất
Địa chỉ: 25/31 Sơn Kỳ, P.Tân Sơn Nhì, TP.HCM
Điện thoại: 0838.811.311 – 0838.811.911
Website: www.laserman.vn
TikTok: https://www.tiktok.com/@laserman.vn