(trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng EZCAD – Mã vạch, Đánh dấu mã vạch, Menu Vẽ, EZCAD)
Khi người dùng nhấp vào biểu tượng, một hộp thoại sẽ hiển thị như Hình minh họa.
Bản phác thảo: Bản phác thảo sẽ là hình ảnh mã vạch hiện tại trông như thế nào.
Thông tin mã vạch: Phần giải thích về mã vạch hiển thị một số thông tin về định dạng mã vạch hiện tại và nếu người dùng không hiểu rõ về định dạng này, bạn nên đọc mẹo trước để biết loại ký tự nào là hợp lệ.
Văn bản: Mục này đề cập đến văn bản cần được tạo thành mã vạch. Nếu các ký tự người dùng nhập vào ô Văn bản hợp lệ, sẽ có một dấu chéo được chọn trong ô Hợp lệ, cho biết các ký tự hiện tại hợp lệ để tạo thành mã vạch.
Hiển thị văn bản: Có hiển thị văn bản tương ứng bên dưới mã vạch hay không.
-
Hatch: Văn bản được tô bóng như thiết lập tô bóng trong văn bản hiển thị nếu tô bóng được chọn; nếu không thì tô bóng sẽ giống như mã vạch.
-
Font: Phông chữ của các ký tự hiện tại sẽ được hiển thị.
-
Width: Chiều rộng của các ký tự.
-
Height: Chiều cao của các ký tự.
-
Text Offset X: Khi được chọn và thiết lập, văn bản hiển thị bên dưới mã vạch sẽ được di chuyển theo hướng dương hoặc âm của trục X.
-
Text Offset Y: Khi được chọn và thiết lập, văn bản hiển thị bên dưới mã vạch sẽ được di chuyển theo hướng dương hoặc âm của trục Y.
-
Text Space: Khoảng cách giữa các ký tự.
Im lặng: Tham khảo kích thước vùng trống của mã vạch khi để mã vạch “Đảo ngược” có hiệu lực.
Mã vạch một chiều
Loại mã vạch này bao gồm các vạch r và khoảng trống e lần lượt. Thông tin mã vạch được truyền tải bởi các vạch s và khoảng trống có độ rộng và vị trí khác nhau, và độ rộng và độ chính xác quyết định khối lượng thông tin mà chúng mang theo. Mã vạch càng rộng thì càng có nhiều vạch s và khoảng trống e, và càng nhiều thông tin được truyền tải. Công nghệ mã vạch này chỉ có thể lưu trữ thông tin theo hướng đơn thông qua việc hoán vị và kết hợp các vạch s và khoảng trống, được gọi là mã vạch một chiều.
Hình minh họa tính năng cài đặt tham số khi chọn mã vạch một chiều.
-
CheckNum: Mã này cho biết mã vạch hiện tại có cần mã xác minh hay không. Người dùng có thể tự do lựa chọn mã vạch nào họ muốn thêm mã xác minh và người dùng có toàn quyền quyết định có sử dụng mã xác minh hay không.
-
Đảo ngược: Chức năng này dùng để đảo ngược các phần cần đánh dấu thành các phần không mong muốn của vật thể. Chức năng này được sử dụng trên một số vật liệu có màu nhạt sau khi đánh dấu.
-
Chiều cao thanh: Chiều cao của mã vạch.
-
Chiều rộng hẹp nhất: Chỉ chiều rộng của vạch đơn vị. Mã vạch một chiều thường bao gồm các vạch chữ S với bốn loại chiều rộng và khoảng cách với bốn loại chiều rộng: 1 \ 2 \ 3 \ 4. Chiều rộng của vạch hẹp nhất biểu thị chiều rộng là 1 đơn vị.
-
Khoảng cách giữa các ký tự: Một số mã vạch được quy định phải có khoảng cách giữa các ký tự. (ví dụ: Mã 39)
-
Sử dụng đường Inter Hatch: Nếu đường kính facula của hạt laser lớn, sẽ có một nửa facula vượt quá ranh giới sau khi nở chung, khi đó súng mã không thể phân biệt được vì chiều rộng đánh dấu thực tế lớn hơn chiều rộng thiết kế. Vì vậy, chúng tôi đặc biệt thiết kế đường nở này. Đường nở là đường cong hình cung và không có đường viền.
-
Đường kính hạt laser: Kích thước của chùm tia laser.
-
Khoảng cách đường hầm: Khoảng cách giữa hai đường hầm.
Tỷ lệ:
-
Thanh: Thiết lập độ rộng của một thanh.
-
Khoảng cách: Thiết lập độ rộng của khoảng cách.
Im lặng: Tham khảo kích thước vùng trống của mã vạch, khi mã vạch được đặt ở chế độ "Đảo ngược". Kích thước thực tế của vùng trống là bội số của vạch đơn vị.
Lưu ý khi sử dụng tính năng mã vạch trong EZCAD:
-
Không phải loại mã vạch nào cũng hỗ trợ tất cả ký tự đặc biệt. Trước khi nhập văn bản, hãy kiểm tra định dạng mã vạch để đảm bảo các ký tự là hợp lệ.
-
Khi bật chế độ Đảo ngược (Reverse), cần điều chỉnh lại thông số “Im lặng” để đảm bảo vùng trống không bị mất nét hoặc lỗi đọc.
-
Tránh sử dụng Hatch quá dày hoặc quá sát nhau nếu đầu khắc có điểm laser lớn – có thể gây nhòe nét vạch, nhất là khi quét ở tốc độ cao.
-
Nếu khắc mã vạch để máy quét tự động đọc, nên kiểm tra thử trên vật liệu thực tế để đảm bảo độ tương phản và độ chính xác đọc được.
-
Đối với mã Code 39, Code 128, EAN13,..., mỗi loại sẽ có yêu cầu định dạng cụ thể – nên chọn đúng loại trong phần thiết lập mã vạch.
-
Nếu sử dụng Laser bay (flying laser) để khắc mã vạch trên dây chuyền tự động, hãy kết hợp với tính năng biến đổi văn bản (Dynamic Text) để đảm bảo thay đổi theo sản phẩm.
📍 Thông tin liên hệ LASERMAN:
Địa chỉ: 25/31 Sơn Kỳ, P.Tân Sơn Nhì, TP.HCM
Điện thoại: 0838.811.311 – 0838.811.911
Website: www.laserman.vn
TikTok: https://www.tiktok.com/@laserman.v